Với việc Luật Đất đai 2024 chính thức có hiệu lực và Nghị định 71/2024/NĐ-CP hướng dẫn xây dựng bảng giá đất lần đầu, khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu đang trong giai đoạn hoàn tất dự thảo bảng giá đất mới, dự kiến áp dụng từ ngày 01/01/2026.
 

Đây là bước chuyển lớn so với khung giá định kỳ 5 năm trước đây (theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND, đã được điều chỉnh bởi Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024). Bảng giá mới dựa trên khảo sát thị trường thực tế, phân vùng chi tiết theo tuyến đường, loại đất và vị trí, nhằm minh bạch hóa thị trường bất động sản. 

BẢNG GIÁ ĐẤT BÀ RỊA VŨNG TÀU 2026: Tăng mạnh khu ven biển, đường mới- Ảnh 1. 

Theo dự thảo được lấy ý kiến từ các sở ban ngành và địa phương, giá đất tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến tăng trung bình 20-50% so với Quyết định 26/2024, đặc biệt tăng mạnh tại các khu vực đô thị và ven biển. 

Sự tăng giá này phản ánh sự bùng nổ hạ tầng (cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, cảng Cái Mép - Thị Vải) và sức hút đầu tư sau sáp nhập hành chính (từ 01/07/2025, tỉnh trở thành một phần của TP.HCM mở rộng). Dưới đây là phân tích chi tiết dựa trên dự thảo, kèm ví dụ minh họa. 

Phân vùng giá đất theo dự thảo 2026 

Dự thảo chia tỉnh thành 3 khu vực chính, dựa trên vị trí địa lý, hạ tầng và tiềm năng kinh tế. Mỗi khu có hệ số điều chỉnh riêng, trong đó: 

Khu I : Tập trung đô thị cao cấp gồm Phường Vũng Tàu, Rạch Dừa, Tam Thắng, Phước Thắng. Đây là khu ven biển, du lịch chính. Khu vực 1 với giá đất ở (thổ cư) là cơ sở chính, đất thương mại - dịch vụ (TMDV) bằng 60% và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bằng 50% giá đất ở cùng vị trí. 

BẢNG GIÁ ĐẤT BÀ RỊA VŨNG TÀU 2026: Tăng mạnh khu ven biển, đường mới- Ảnh 2. 

Khu II : Đô thị phát triển gồm Phường Bà Rịa, Tam Long, Long Hương, Phú Mỹ, Tân Hải, Tân Phước, Tân Thành. Tập trung công nghiệp, cảng biển. Khu vực 2 với giá đất ở (thổ cư) là cơ sở chính, đất thương mại - dịch vụ (TMDV) bằng 50% và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bằng 40% giá đất ở cùng vị trí. 

Khu III : Ngoại ô và nông thôn gồm các xã như Ngãi Giao, Kim Long, Châu Đức, Bình Giã, Đất Đỏ, Long Điền, Phước Hải, Long Hải, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Bình Châu, Bàu Lâm, Long Sơn, Châu Pha, và Đặc khu Côn Đảo). Giá thấp hơn, tập trung sinh thái và KCN ngoại vi. Khu vực 3 với giá đất ở (thổ cư) là cơ sở chính, đất thương mại - dịch vụ (TMDV) bằng 40% và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bằng 30% giá đất ở cùng vị trí. 

Phân vùng này dựa trên Quyết định 26/2024/QĐ-UBND (điều chỉnh từ 38/2019), và dự thảo 2026 giữ nguyên để đảm bảo tính liên tục. 

Bảng giá mới sẽ áp dụng cho 12 trường hợp chính, như tính tiền sử dụng đất, bồi thường GPMB, tiền thuê đất hàng năm, và giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất. Đặc biệt, sau sáp nhập, giá đất Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ tích hợp tạm thời vào hệ thống TP.HCM mới đến khi có bảng thống nhất (dự kiến đầu 2026). 

Giá cao nhất lên đến 149 triệu, tăng tối đa 3,78 lần.

Khu vực 1 dẫn đầu với giá đất ở cao nhất tỉnh, tập trung tại các tuyến đường ven biển và trung tâm du lịch. Theo dự thảo, giá cao nhất đạt 149,48 triệu/m2 tại đường Thùy Vân (phường Vũng Tàu) – tăng gấp đôi so với mức 78 triệu/m2 hiện hành theo Quyết định 26/2024. Đây là "điểm nóng" nhờ vị trí sát Bãi Sau, gần các resort cao cấp và dự án du lịch lớn. 

5 tuyến đường đắt giá nhất khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu 

Hạng 

Tên đường / Đoạn chính 

Giá theo QĐ 26/2024 (nghìn đ/m2) 

Giá dự thảo 2026 (nghìn đ/m2) 

Tăng (%) 

Lý do nổi bật 

1 

Thùy Vân (trọn đường, P.1) 

78.000 

149.480 

92% 

Ven biển Bãi Sau, du lịch cao cấp, gần resort. 

2 

Hạ Long (trọn đường, ven biển) 

58.526 

146.310 

150% 

Tuyến đường biểu tượng, view biển trực diện, tăng mạnh nhờ hạ tầng du lịch. 

3 

Quang Trung (trọn đường, trung tâm) 

58.526 

146.310 

150% 

Kết nối Lê Quý Đôn - Nam Kỳ Khởi Nghĩa, khu thương mại sôi động, dân cư cao cấp. 

4 

Ba Cu (trọn đường) 

78.000 

94.100 

21% 

Gần chợ và cảng, vị trí lịch sử, giao thông thuận lợi. 

5 

Trần Hưng Đạo (trọn đường) 

78.000 

94.100 

21% 

Tuyến đường chính ven sông, gần trung tâm hành chính, tiềm năng thương mại. 

11 tuyến đường có giá đất ở cao nhất tại Đặc khu Côn Đảo 

Xếp hạng 

Tên đường / đoạn đường cụ thể 

Giá đất ở dự thảo (1.000 đ/m²) 

Ghi chú 

1 

Trần Phú (từ Vũ Văn Hiếu đến Trần Huy Liệu) 

26.100 

Khu trung tâm, gần các tiện ích hành chính và du lịch. 

2 

Võ Thị Sáu (từ Nguyễn Huệ đến Đài Tiếp Hình - Nguyễn Văn Linh) 

26.100 

Khu vực trung tâm thương mại, gần chợ và di tích. 

3 

Lê Hồng Phong (từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Văn Linh) 

25.420 

Khu dân cư và dịch vụ gần trung tâm. 

4 

Ngô Gia Tự (từ Nguyễn Huệ đến Nguyễn Văn Linh) 

25.420 

Khu vực dân cư chính, gần nghĩa trang Hàng Dương. 

5 

Nguyễn An Ninh (từ Nguyễn Huệ đến cổng vào Nghĩa trang Hàng Dương) 

25.420 

Khu trung tâm lịch sử và du lịch. 

6 

Nguyễn Đức Thuận (từ Ngã 4 Tôn Đức Thắng đến Ngã 3 An Hải) 

25.420 

Khu dân cư trung tâm, gần các tuyến chính. 

7 

Nguyễn Huệ (từ Nguyễn Đức Thuận đến Nguyễn Văn Cừ) 

25.420 

Khu trung tâm hành chính và thương mại. 

8 

Phạm Văn Đồng (từ Vũ Văn Hiếu đến Nguyễn An Ninh) 

25.420 

Khu vực gần bến tàu và trung tâm. 

9 

Tôn Đức Thắng (từ Ngã 4 Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Văn Cừ) 

25.420 

Khu trung tâm, gần các di tích lịch sử. 

10 

Đường Song Hành (song song với Nguyễn Huệ, từ Lê Hồng Phong đến Vũ Văn Hiếu) 

25.420 

Khu dân cư hỗn hợp, gần trung tâm. 

11 

Trương Phúc Phan (từ Võ Thị Sáu đến Lê Duẩn) 

25.420 

Khu dân cư gần trung tâm thương mại. 


 




Chia sẻ bài viết này:

Bài viết liên quan:
Tái thiết tư duy quy hoạch: Đồng Nai bước vào giai đoạn lập quy hoạch tích hợp lớn nhất từ trước đến nay

Đồng Nai đang bước vào giai đoạn lập quy hoạch tích hợp lớn nhất từ trước đến nay, khi 15 cơ quan trục và 95 đơn vị hành chính cùng vận hành trên một hệ dữ liệu chung. Quyết định...

Đồng chí Nguyễn Văn Út giữ chức Bí thư Đảng ủy UBND tỉnh Đồng Nai

Sáng 1-12, Tỉnh ủy Đồng Nai tổ chức Hội nghị công bố quyết định về công tác cán bộ.



Liên hệ đăng tin

0974 3131 48